Đang so sánh: Sexton IvớiSU-26

GB78_Sexton_I

Trong năm 1943. Công ty Montreal Locomotive Works bắt đầu sản xuất hàng loạt Pháo tự hành Sexton, phát triển dựa trên cơ sở của Ram II. Tổng cộng 2150 xe đã được sản xuất đến năm 1945, trong đó 125 chiếc được chỉ định thành Sexton I.

SU-26

Pháo tự hành dựa trên nền tảng của T-26. Sản xuất tại Leningrad vào cuối năm 1941, với tổng số 12 hoặc 14 xe đã xuất xưởng, ba trong số đó vẫn phục vụ trong biên chế cho tới năm 1944.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc III III
Cấp trận đánh tham gia 3 4 5 3 4 5
Giá tiền 1,250 53,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa40.2 km/h30 km/h
Tốc độ lùi tối đa10 km/h8 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Radio Operator
  • Driver
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
50.8 mm
Side:
31.8 mm
Rear:
38.1 mm
Front:
15 mm
Side:
15 mm
Rear:
15 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên %18.00 %
Khi di chuyển %16.00 %
Khi bắn %4.07 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác25.3134 %27.1995 %
Bạc kiếm được7012.663667.3
Tỉ lệ thắng49.7134 %48.4947 %
Sát thương gây được184.694121.582
Số lượng giết mỗi trận0.6364440.383977
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết