Đang so sánh: O-IvớiO-NivớiO-Ho

J24_Mi_To_130_tons

Quá trình phát triển siêu tăng hạng nặng này bắt đầu sau Trận chiến Khalkhyn Gol năm 1939. Thiết kế của nó nhằm tạo ra một đơn vị hỏa lực di động với quy mô chưa từng có—mỗi mình thân xe đã nặng 100 tấn. Chỉ một nguyên mẫu đã được chế tạo, không có tháp pháo và làm từ thép xây dựng. Các cuộc thử nghiệm bị ngừng lại do động cơ không đáng tin cậy; đến cuối năm 1944, nguyên mẫu bị loại bỏ. Khẩu pháo nòng ngắn 15-cm được dự định lắp đặt lên xe tăng sau khi hoàn thành quá trình lắp ráp.

J28_O_I_100

Đây là kết quả của quá trình đẩy mạnh phát triển dòng xe O-I với súng chống tăng tốt hơn. Theo kế hoạch từ Bộ Tư lệnh Lục quân, mẫu xe này được cải thiện để tăng cường giáp bảo vệ. Chỉ tồn tại trên bản vẽ. Không có nguyên mẫu nào được hoàn tất chế tạo và O-Ni cũng chưa bao giờ tham chiến.

J27_O_I_120

O-Ho là kết quả của quá trình đẩy mạnh phát triển khái niệm siêu tăng hạng nặng với giáp dày hơn. Nó sở hữu nhiều khẩu súng khá tốt và có khả năng bắn được mọi phía. Dự án này bị ngừng lại do chiến tranh kết thúc. Không có nguyên mẫu nào được hoàn tất chế tạo và O-Ho cũng chưa bao giờ tham chiến.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VI VII VIII
Cấp trận đánh tham gia 6 7 8 7 8 9 8 9 10
Giá tiền 950,000 1,490,000 2,680,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa29.4 km/h25 km/h25 km/h
Tốc độ lùi tối đa10 km/h10 km/h10 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Radio Operator
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Radio Operator
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Radio Operator
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
150 mm
Side:
70 mm
Rear:
150 mm
Front:
175 mm
Side:
70 mm
Rear:
150 mm
Front:
200 mm
Side:
105 mm
Rear:
150 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên % % %
Khi di chuyển % % %
Khi bắn % % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác % % %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng % % %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết Thêm chi tiết