Đang so sánh: M6vớiTOG II*

M6

Được phát triển từ năm 1940 đến 1942, với tổng số 40 chiếc đã xuất xưởng từ tháng 11/1942 đến tháng 02/1944, tuy nhiên xe tăng này chưa từng tham chiến.

GB63_TOG_II

Phát triển cho các mặt trận hầm hào. Ban đầu được trang bị vũ khí phía trước thân và bên sườn xe. Tuy nhiên, sau đó đã được quyết định không trang bị vào phần sườn mà thêm vào một tháp pháo. Đến năm 1943, Khi TOG 2* đã được hoàn thiện và sẵn sàng cho các thử nghiệm, nó đã lỗi thời. Chiếc xe đã không bao giờ tham chiến.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VI VI
Cấp trận đánh tham gia 6 7 8 6 7
Giá tiền 885,000 3,500
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa35 km/h14 km/h
Tốc độ lùi tối đa10 km/h7 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
102 mm
Side:
44 mm
Rear:
41 mm
Front:
76.2 mm
Side:
76.2 mm
Rear:
50.8 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên7.00 % %
Khi di chuyển1.50 % %
Khi bắn1.72 % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác63.9882 %62.1755 %
Bạc kiếm được4109.6510528.2
Tỉ lệ thắng49.3181 %48.1971 %
Sát thương gây được489.198621.378
Số lượng giết mỗi trận0.5614840.844295
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết