Đang so sánh: KV-3vớiKV-4vớiIS-3

KV-3

Được phát triển dựa trên nền tảng tăng hạng nặng KV, chiếc xe này ban đầu có rất ít điểm khác biệt so với mẫu sản xuất hàng loạt đó. Nó đã trải qua các cuộc thử nghiệm thực địa vào tháng 01–02/1941. Rốt cục, nhiều thay đổi lớn mang tính quyết định đã được thực hiện, làm tăng đặc tính chiến đấu của thiết kế này lên nhiều lần. Đến ngày 22/07/1941, khung gầm và động cơ đã hoàn tất. Theo một số nguồn tư liệu, vào mùa thu năm 1941, chiếc xe này đã được lắp tháp pháo sản xuất hàng loạt của KV và ra trận.

KV4

Dự án của N. L. Dukhov được phát triển vào tháng 04/1941. Một nguyên mẫu dự kiến chế tạo vào tháng 11/1941. Tuy nhiên, việc phát triển bị ngừng lại vì cuộc chiến Xô-Đức nổ ra.

IS-3

Quy trình sản xuất hàng loạt chiếc xe này bắt đầu từ tháng 05/1945. Ngày 07/09 năm đó, các tăng IS-3 tham dự Cuộc Diễu hành Chiến thắng của phe Đồng Minh qua Berlin. Có tổng cộng 1170 chiếc đã xuất xưởng cho đến cuối năm 1946, thời điểm nó bị ngừng chế tạo. Từ 1948 đến cuối những năm 1950, chiếc tăng đã trải qua một số lần tái trang bị và hiện đại hóa.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VII VIII VIII
Cấp trận đánh tham gia 7 8 9 8 9 10 8 9 10
Giá tiền 1,390,000 2,430,000 2,568,500
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa32 km/h30 km/h38 km/h
Tốc độ lùi tối đa10 km/h11 km/h15 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Radio Operator
  • Driver
  • Loader
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Loader
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
120 mm
Side:
90 mm
Rear:
90 mm
Front:
180 mm
Side:
150 mm
Rear:
90 mm
Front:
110 mm
Side:
90 mm
Rear:
60 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên %4.00 % %
Khi di chuyển %4.00 % %
Khi bắn %0.87 % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác %72.0109 % %
Bạc kiếm được-1864.68
Tỉ lệ thắng %48.9938 % %
Sát thương gây được907.115
Số lượng giết mỗi trận0.588947
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết Thêm chi tiết