Đang so sánh: ISvớiIS-6vớiIS-4

IS

Xe tăng IS ("Iosef Stalin") với súng 122 mm là một bất ngờ khó chịu cho quân đội Wehrmacht. Được sản xuất từ tháng 10/1943 đến tháng 06/1945, với tổng số 107 chiếc IS-1 và 3483 tăng IS-2 đã xuất xưởng.

IS-6

Kế hoạch chế tạo chiếc xe này được phác thảo tại cục xây dựng thuộc nhà máy Chelyabinsk Kirov từ tháng 12/1943 cho tới hè năm 1944. Quá trình phát triển và xây dựng nguyên mẫu đầu tiên sau này diễn ra ở nhà máy Uralmash. Tuy nhiên, chiếc xe không có ưu điểm vượt trội nào so với các thiết kế tăng hạng nặng khác đang được xem xét, đồng thời lớp giáp bị coi là tệ hơn nhiều so với IS-4 (Object 701). Chính vì thế, IS-6 đã không được lựa chọn để đưa vào sản xuất.

IS-4

Dự án này được phát triển bởi Cục Thiết kế tại Nhà máy Chelyabinsk Kirov từ tháng 12/1943. Vào tháng 04/1944, người ta đã xây dựng hai nguyên mẫu Object 701. Sau khi kiểm tra thực địa, thiết kế này được cải thiện thêm. Cuối năm 1944 và đầu 1945, hai nguyên mẫu nữa đi vào thử nghiệm. Phiên bản Object 701 Số 5 đã được khuyến cáo đưa vào phục vụ trong biên chế quân đội. Tuy nhiên, quá trình sản xuất bị hoãn lại do ưu tiên cho IS-3, khi đó vừa bắt đầu đi vào chế tạo hàng loạt. Sau khi IS-3 ngưng sản xuất năm 1946, quy trình chế tạo IS-4 mới bắt đầu, kéo dài đến 1949. Có tất cả 25 chiếc IS-4M đã xuất xưởng trong năm 1951. Sau đó, mọi xe tăng chế tạo trước đấy đều trải qua quá trình hiện đại hóa để ngang bằng với IS-4M. Theo nhiều nguồn tư liệu khác nhau, có tổng cộng khoảng 235 đến 258 chiếc xe này đã được chế tạo; chúng đóng quân ở khu vực Viễn Đông.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VII VIII X
Cấp trận đánh tham gia 7 8 9 8 9 10 10 11
Giá tiền 1,424,000 11,800 6,100,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa34 km/h35 km/h43 km/h
Tốc độ lùi tối đa14 km/h14 km/h14 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
120 mm
Side:
90 mm
Rear:
60 mm
Front:
100 mm
Side:
100 mm
Rear:
60 mm
Front:
140 mm
Side:
160 mm
Rear:
100 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên % % %
Khi di chuyển % % %
Khi bắn % % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác % % %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng % % %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết Thêm chi tiết