Đang so sánh: B1vớiPz.Kpfw. B2 740 (f)

B1

Việc phát triển bắt đầu vào năm 1921. Do quá trình thử nghiệm kéo dài, chiếc xe không được đưa vào biên chế cho đến tận 1934. Tổng cộng 403 chiếc với 2 nâng cấp cơ bản được chế tạo từ 1935 đến hết 1940.

B-1bis_captured

Sau khi hiện đại hóa, một phần trên tổng số 365 xe đã được Quân đội Đức sử dụng, nhưng chỉ trên các mặt trận không quan trọng.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc IV IV
Cấp trận đánh tham gia 4 5 4
Giá tiền 185,000 1,250
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa30 km/h30 km/h
Tốc độ lùi tối đa10 km/h10 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander (Gunner, Loader)
  • Gunner
  • Driver (Loader)
  • Radio Operator
  • Commander (Gunner, Loader)
  • Driver
  • Radio Operator
  • Radio Operator
Giáp
Giáp thân xe
Front:
60 mm
Side:
60 mm
Rear:
55 mm
Front:
60 mm
Side:
60 mm
Rear:
55 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên7.00 %11.50 %
Khi di chuyển2.50 %7.00 %
Khi bắn2.10 %3.37 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác58.7907 %71.7953 %
Bạc kiếm được2038.6217.3458
Tỉ lệ thắng47.7271 %59.7077 %
Sát thương gây được151.021436.765
Số lượng giết mỗi trận0.4199341.4556
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết