Tetrarch

Liên ban Xô Viết - Tăng hạng nhẹ

Được phát triển năm 1936 bởi công ty Vickers-Armstrong, có tổng số 177 xe, gồm 2 biến thể cơ bản là Tetrarch Mk I và Tetrarch Mk ICS, đã xuất xưởng từ năm 1941 đến hết 1942. Năm 1942, 20 chiếc được chuyển đến Liên Xô theo Thỏa thuận Thuê mượn (Lend-Lease), trong đó 19 xe đã tham chiến tại Mặt trận phía Đông cho đến tháng 10/1943.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc II
Máu 140 HP
Giá tiền 750
Khối lượng 4.65 t
Tốc độ tối đa 64 km/h
Tốc độ lùi tối đa 20 km/h
Giáp thân xe
Front:
16 mm
Side:
14 mm
Rear:
10 mm
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner (Loader)
  • Driver
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc I
Tháp pháo Tetrarch
Giáp
Front:
16 mm
Side:
14 mm
Rear:
10 mm
Tốc độ quay xe 41.13 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 260 m
Khối lượng 1,000 kg
Giá tiền 650
XP 0

Súng

Cấp bậc IV
SỐ lượng đạn 50 rounds
Tốc độ bắn 21.00 r/m
Thời gian nạp đạn 2.86 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.29 s
Độ chính xác 0.40 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
45 HP
APCR
45 HP
HE
60 HP (0.35 m)
Sát thương/phút
AP
945 HP/min
APCR
945 HP/min
HE
1260 HP/min
Xuyên giáp
AP
64 mm
APCR
121 mm
HE
23 mm
Tốc độ đạn
AP
792 m/s
APCR
990 m/s
HE
792 m/s
Giá đạn
AP
25
APCR
3 (gold)
HE
19
Khối lượng 130 kg
Giá tiền 20,150
XP 0

Động cơ

Cấp bậc III
Công suất động cơ 180 hp
Khả năng cháy 20 %
Khối lượng 362 kg
Giá tiền 4,130
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc II
Giới hạn tải cho phép 7.90 t
Tốc độ quay xe 47 d/s
Khối lượng 1,000 kg
Giá tiền 600
XP 0

Radio

Cấp bậc VII
Phạm vi radio 545 m
Khối lượng 100 kg
Giá tiền 18,700
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác 55.2857 %
Bạc kiếm được 2043.34
Tỉ lệ thắng 51.309 %
Sát thương gây được 161.911
Số lượng giết mỗi trận 0.740889
Thêm chi tiết @ vbaddict.net