Đang so sánh: TetrarchvớiT-26

Tetrarch_LL

Được phát triển năm 1936 bởi công ty Vickers-Armstrong, có tổng số 177 xe, gồm 2 biến thể cơ bản là Tetrarch Mk I và Tetrarch Mk ICS, đã xuất xưởng từ năm 1941 đến hết 1942. Năm 1942, 20 chiếc được chuyển đến Liên Xô theo Thỏa thuận Thuê mượn (Lend-Lease), trong đó 19 xe đã tham chiến tại Mặt trận phía Đông cho đến tháng 10/1943.

T-26

Được sản xuất nhiều hơn bất kỳ chiếc tăng nào của Hồng quân trong thời kỳ trước chiến tranh, với 11,218 chiếc với 4 phiên bản được sản xuất từ năm 1931 đến năm 1941.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc II II
Cấp trận đánh tham gia 2 3 2 3
Giá tiền 750 3,700
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa64 km/h36 km/h
Tốc độ lùi tối đa20 km/h15 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner (Loader)
  • Driver
  • Commander (Radio Operator)
  • Driver
  • Gunner (Loader)
Giáp
Giáp thân xe
Front:
16 mm
Side:
14 mm
Rear:
10 mm
Front:
15 mm
Side:
15 mm
Rear:
15 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên16.00 %16.00 %
Khi di chuyển14.00 %14.00 %
Khi bắn4.14 %4.14 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác55.2857 %36.4597 %
Bạc kiếm được2043.343086.24
Tỉ lệ thắng51.309 %42.8002 %
Sát thương gây được161.91144.0015
Số lượng giết mỗi trận0.7408890.191856
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết