Đang so sánh: T-10vớiST-I
Quá trình phát triển bắt đầu vào năm 1949. Chiếc xe này đi vào phục vụ trong biên chế quân đội từ 1953 với tên T-10. Các công tác nghiên cứu về sau cho ra đời vài bản chỉnh sửa, trong đó mẫu tăng T-10M được sản xuất hàng loạt nhiều nhất. Có khoảng 2500 chiếc đã xuất xưởng. |
Bản thiết kế được phát triển tại Nhà máy Số 92 bởi kỹ sư V.A. Ganin và A.S. Chasovnikov. Theo dự tính, chiếc tăng mới sẽ là bản nâng cấp của những xe hạng nặng không đáp ứng được yêu cầu vào thời kỳ đó. Chỉ tồn tại trên bản vẽ. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | IX | IX | |
Cấp trận đánh tham gia | 9 10 11 | 9 10 11 | |
Giá tiền | 3,531,000 | 3,561,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 50 km/h | 40 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 15 km/h | 13 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | 6.25 % | |
Khi di chuyển | % | 1.25 % | |
Khi bắn | % | 1.21 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | % | 75.8065 % | |
Bạc kiếm được | -6121.24 | ||
Tỉ lệ thắng | % | 50.0927 % | |
Sát thương gây được | 1433.2 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 0.796613 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |