Đang so sánh: SU-101vớiT28
                            
                            
                            
                                                             
                                
                                Năm 1944, Cục Xây dựng thuộc Nhà máy Cơ khí Hạng nặng Ural phát triển SU-101 với súng D-10S và SU-102 với súng D-25S. Cả hai chiếc xe đều được đặt tên là Uralmash-1. Một số nguyên mẫu được sản xuất vào tháng 04/1945. Tuy nhiên, chúng chưa bao giờ đi vào sản xuất hàng loạt cũng như phục vụ trong biên chế.  | 
                                            
                            
                            
                            
                                                             
                                
                                Tháng 03/1944, Quân đội Mỹ ra lệnh chế tạo 5 mẫu xe hạng nặng thử nghiệm dưới tên T28. Vì lý do này, T95 đã được sản xuất.  | 
                                            ||
| mô đun | |||
| Tự động lựa chọn | 
                             | 
                                            
                             | 
                                            
                             | 
                                    
|---|---|---|---|
| Tháp pháo | |||
| Súng | |||
| Động cơ | |||
| Bộ truyền dộng | |||
| Radio | |||
| Những đặc điểm chính | |||
| Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
| Cấp bậc | VIII | VIII | |
| Cấp trận đánh tham gia | 8 9 10 | 8 9 10 | |
| Giá tiền | 2,560,000 | 2,580,000 | |
| Máu | |||
| Phạm vi radio | |||
| Tốc độ tối đa | 54 km/h | 18 km/h | |
| Tốc độ lùi tối đa | 16 km/h | 7 km/h | |
| Khối lượng | |||
| Giới hạn tải cho phép | |||
| Kíp lái | 
                            
  | 
                                            
                            
  | 
                                            |
| Giáp | |||
| Giáp thân xe | 
                            
  | 
                                            
                            
  | 
                                            |
| Giáp tháp pháo | |||
| 
                         | 
                |||
| Tính cơ động | |||
| Công suất động cơ | |||
| Mã lực/ khối lượng | |||
| Tốc độ quay xe | |||
| Gốc leo lớn nhất | |||
| Hard terrain resistance | |||
| Medium terrain resistance | |||
| Soft terrain resistance | |||
| Khả năng cháy | |||
| Loại động cơ | |||
| Tháp pháo | |||
| Tầm nhìn | |||
| Tốc độ quay tháp | |||
| Gốc nâng của tháp | |||
| Hoả lực | |||
| Sát thương (Bán kính nổ) | |||
| Xuyên giáp | |||
| Giá đạn | |||
| Tốc độ đạn | |||
| Sát thương/phút | |||
| Tốc độ bắn | |||
| Thời gian nạp đạn | |||
| Băng đạn | |||
| Độ chính xác | |||
| Thời gian nhắm | |||
| Gốc nâng của súng | |||
| SỐ lượng đạn | |||
| Hệ số nguỵ trang | |||
| Khi đứng yên | 20.00 % | 17.50 % | |
| Khi di chuyển | 8.50 % | 8.00 % | |
| Khi bắn | 4.77 % | 5.28 % | |
| Hiệu quả trên chiến trường | |||
| Độ chính xác | 68.7573 % | 71.6723 % | |
| Bạc kiếm được | -6147.78 | -3394.27 | |
| Tỉ lệ thắng | 49.2481 % | 48.3225 % | |
| Sát thương gây được | 1074.44 | 1138.13 | |
| Số lượng giết mỗi trận | 0.834577 | 0.786535 | |
| Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết | |