Đang so sánh: AMX 50 BvớiIS-4
Được bắt đầu phát triển vào năm 1951 bởi Cục Thiết kế Vũ khí Quốc gia (DEFA). Đến 1958, người ta đã tiến hành nhiều cải tiến trên AMX 50 B, bao gồm thân đúc thấp và hệ thống xích thanh xoắn. Đồng thời, tháp pháo "lúc lắc" ("oscillating") mới cùng nòng súng 120 mm cũng được trang bị lên. Thêm vào đó, các chuyên gia từ công ty "German Gruppe M" còn tìm cách đẩy tốc độ tối đa của AMX 50 B lên tới 65 km/h, bất chấp công suất động cơ Maybach thực tế không cao (1000 mã lực). Chỉ có duy nhất một nguyên mẫu hoàn chỉnh của biến thể này được chế tạo. |
Dự án này được phát triển bởi Cục Thiết kế tại Nhà máy Chelyabinsk Kirov từ tháng 12/1943. Vào tháng 04/1944, người ta đã xây dựng hai nguyên mẫu Object 701. Sau khi kiểm tra thực địa, thiết kế này được cải thiện thêm. Cuối năm 1944 và đầu 1945, hai nguyên mẫu nữa đi vào thử nghiệm. Phiên bản Object 701 Số 5 đã được khuyến cáo đưa vào phục vụ trong biên chế quân đội. Tuy nhiên, quá trình sản xuất bị hoãn lại do ưu tiên cho IS-3, khi đó vừa bắt đầu đi vào chế tạo hàng loạt. Sau khi IS-3 ngưng sản xuất năm 1946, quy trình chế tạo IS-4 mới bắt đầu, kéo dài đến 1949. Có tất cả 25 chiếc IS-4M đã xuất xưởng trong năm 1951. Sau đó, mọi xe tăng chế tạo trước đấy đều trải qua quá trình hiện đại hóa để ngang bằng với IS-4M. Theo nhiều nguồn tư liệu khác nhau, có tổng cộng khoảng 235 đến 258 chiếc xe này đã được chế tạo; chúng đóng quân ở khu vực Viễn Đông. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | X | X | |
Cấp trận đánh tham gia | 10 11 | 10 11 | |
Giá tiền | 6,100,000 | 6,100,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 65 km/h | 43 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 20 km/h | 14 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | 6.50 % | % | |
Khi di chuyển | 4.00 % | % | |
Khi bắn | 0.95 % | % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | 77.3081 % | % | |
Bạc kiếm được | -20594.4 | ||
Tỉ lệ thắng | 48.3702 % | % | |
Sát thương gây được | 1962.53 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 1.04408 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |