M26 Pershing

Mỹ - Tăng hạng trung

Pershing được phát triển nhằm đối trọng với các tăng hạng nặng, và ban đầu người ta cũng coi nó là một xe hạng nặng. Sau Thế Chiến II, nó đã được tái phân loại thành tăng hạng trung. Một vài chiếc Pershing từng tham chiến ở giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ II.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc VIII
Máu 1440 HP
Giá tiền 1
Khối lượng 20.33 t
Tốc độ tối đa 48 km/h
Tốc độ lùi tối đa 20 km/h
Giáp thân xe
Front:
101.6 mm
Side:
76.2 mm
Rear:
50.8 mm
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc VIII
Tháp pháo Turret_2_Pershing_IGR
Giáp
Front:
127 mm
Side:
76.2 mm
Rear:
63.5 mm
Tốc độ quay xe 38 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 400 m
Khối lượng 9,700 kg
Giá tiền 46,000
XP 0

Súng

Cấp bậc VIII
SỐ lượng đạn 70 rounds
Tốc độ bắn 7.32 r/m
Thời gian nạp đạn 8.20 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.30 s
Độ chính xác 0.37 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
240 HP
APCR
240 HP
HE
320 HP (1.46 m)
Sát thương/phút
AP
1756.8 HP/min
APCR
1756.8 HP/min
HE
2342.4 HP/min
Xuyên giáp
AP
190 mm
APCR
268 mm
HE
45 mm
Tốc độ đạn
AP
975 m/s
APCR
1219 m/s
HE
975 m/s
Giá đạn
AP
255
APCR
11 (gold)
HE
255
Khối lượng 2,250 kg
Giá tiền 128,900
XP 0

Động cơ

Cấp bậc VIII
Công suất động cơ 704 hp
Khả năng cháy 20 %
Khối lượng 569 kg
Giá tiền 45,000
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc VIII
Giới hạn tải cho phép 45.05 t
Tốc độ quay xe 38 d/s
Khối lượng 10,000 kg
Giá tiền 30,250
XP 0

Radio

Cấp bậc X
Phạm vi radio 745 m
Khối lượng 80 kg
Giá tiền 54,000
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net