M46 Patton KR

Mỹ - Tăng hạng trung

Các xe tăng M46 đầu tiên đổ bộ lên Hàn Quốc thuộc về Tiểu đoàn Tăng hạng Trung Số 6. Những chiếc đó, nổi tiếng với cái tên “Ripper Pattons”, về sau được phân bổ vào Tập Đoàn quân Số 8 và sử dụng bởi các lực lượng bộ binh với vai trò xe hỗ trợ. Tuy nhiên, vào năm 1950 và 1951, M46 xuất hiện trong vài trận đấu tăng. Đến tháng 06/1951, tiền tuyến đã ổn định và giai đoạn chiến tranh di động kết thúc, phía lục quân bắt đầu dùng chúng làm pháo. Cùng với những tăng Mỹ khác tham chiến tại Hàn Quốc, M46 được sơn hình Mặt Hổ ("Tiger Face").

Những đặc điểm chính

Cấp bậc VIII
Máu 1450 HP
Giá tiền 8,700
Khối lượng 23.68 t
Tốc độ tối đa 48.3 km/h
Tốc độ lùi tối đa 20 km/h
Giáp thân xe
Front:
101.6 mm
Side:
76.2 mm
Rear:
50.8 mm
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc VIII
Tháp pháo M46 Patton KR
Giáp
Front:
101.6 mm
Side:
76.2 mm
Rear:
76.2 mm
Tốc độ quay xe 38 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 390 m
Khối lượng 8,000 kg
Giá tiền 21,800
XP 0

Súng

Cấp bậc VII
SỐ lượng đạn 70 rounds
Tốc độ bắn 7.41 r/m
Thời gian nạp đạn 8.10 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.50 s
Độ chính xác 0.38 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
240 HP
APCR
240 HP
HE
320 HP (1.46 m)
Sát thương/phút
AP
1778.4 HP/min
APCR
1778.4 HP/min
HE
2371.2 HP/min
Xuyên giáp
AP
192 mm
APCR
243 mm
HE
45 mm
Tốc độ đạn
AP
853 m/s
APCR
1021 m/s
HE
823 m/s
Giá đạn
AP
255
APCR
11 (gold)
HE
255
Khối lượng 1,077 kg
Giá tiền 81,000
XP 0

Động cơ

Cấp bậc VIII
Công suất động cơ 810 hp
Khả năng cháy 20 %
Khối lượng 1,136 kg
Giá tiền 59,000
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc VIII
Giới hạn tải cho phép 47.00 t
Tốc độ quay xe 38 d/s
Khối lượng 10,000 kg
Giá tiền 16,300
XP 0

Radio

Cấp bậc X
Phạm vi radio 745 m
Khối lượng 105 kg
Giá tiền 54,000
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net