105 leFH18B2

Pháp - Pháo tự hành

Vào tháng 03/1941, công ty Rheinmetall-Borsig được lệnh chuyển đổi 16 xe tăng B1 Bis chiến lợi phẩm thành Pháo Tự hành. Quá trình đó chỉ được bắt đầu từ cuối năm 1941 do thiếu tăng tác chiến. Chiếc xe này đi vào phục vụ trong biên chế từ năm 1942.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc V
Máu 260 HP
Giá tiền 1
Khối lượng 21.25 t
Tốc độ tối đa 28 km/h
Tốc độ lùi tối đa 10 km/h
Giáp thân xe
Front:
60 mm
Side:
60 mm
Rear:
55 mm
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc V
Tháp pháo Turret_1_105_leFH18B2_IGR
Giáp
Front:
mm
Side:
mm
Rear:
mm
Tốc độ quay xe 22 d/s
Gốc nâng của tháp -15°/15
Tầm nhìn 390 m
Khối lượng 300 kg
Giá tiền 120
XP 0

Súng

Cấp bậc V
SỐ lượng đạn 42 rounds
Tốc độ bắn 6.45 r/m
Thời gian nạp đạn 9.30 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 5.10 s
Độ chính xác 0.74 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
HE
410 HP (1.91 m)
HEAT
350 HP
AP
350 HP
Sát thương/phút
HE
2644.5 HP/min
HEAT
2257.5 HP/min
AP
2257.5 HP/min
Xuyên giáp
HE
53 mm
HEAT
104 mm
AP
64 mm
Tốc độ đạn
HE
410 m/s
HEAT
410 m/s
AP
410 m/s
Giá đạn
HE
128
HEAT
10 (gold)
AP
120
Khối lượng 2,300 kg
Giá tiền 40,110
XP 0

Động cơ

Cấp bậc IV
Công suất động cơ 307 hp
Khả năng cháy 20 %
Khối lượng 540 kg
Giá tiền 10,000
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc V
Giới hạn tải cho phép 34.00 t
Tốc độ quay xe 22 d/s
Khối lượng 8,050 kg
Giá tiền 240
XP 0

Radio

Cấp bậc VI
Phạm vi radio 525 m
Khối lượng 50 kg
Giá tiền 8,160
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net