Đang so sánh: Type 98 Ke-Ni OtsuvớiAMX 38
Một biến thể của tăng hạng nhẹ Type 98A Ke-Ni với hệ thống treo Christie. Phát triển bởi Mitsubishi vào năm 1939 dưới ảnh hưởng từ BT-7 của Liên Xô. Chỉ có 1 nguyên bản được chế tạo. |
Được phát triển vào năm 1937 bởi công ty AMX dựa trên nền tảng chiếc Renault R-40. AMX 38 có tháp pháo lớn hơn những xe tăng tương tự và trang bị động cơ diesel. Đến năm 1940, có 2 chiếc đã sẵn sàng đi vào thử nghiệm. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | III | III | |
Cấp trận đánh tham gia | 3 4 5 | 3 4 5 | |
Giá tiền | 1,000 | 41,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 50 km/h | 25 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 20 km/h | 10 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | 13.50 % | |
Khi di chuyển | % | 9.00 % | |
Khi bắn | % | 3.95 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | % | 42.9934 % | |
Bạc kiếm được | 2058.84 | ||
Tỉ lệ thắng | % | 46.7582 % | |
Sát thương gây được | 56.7111 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 0.208003 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |