Đang so sánh: TOG II*vớiChurchill VII

GB63_TOG_II

Phát triển cho các mặt trận hầm hào. Ban đầu được trang bị vũ khí phía trước thân và bên sườn xe. Tuy nhiên, sau đó đã được quyết định không trang bị vào phần sườn mà thêm vào một tháp pháo. Đến năm 1943, Khi TOG 2* đã được hoàn thiện và sẵn sàng cho các thử nghiệm, nó đã lỗi thời. Chiếc xe đã không bao giờ tham chiến.

GB09_Churchill_VII

Một biến thể của A22 với giáp được tăng cường. Chiếc đầu tiên loại này được sản xuất ngay trước khi quân Đồng Minh đổ bộ vào Normandy. Mô-đen này cũng là cơ sở cho tăng phun lửa Churchill Crocodile.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VI VI
Cấp trận đánh tham gia 6 7 6 7 8
Giá tiền 3,500 900,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa14 km/h20 km/h
Tốc độ lùi tối đa7 km/h12 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
76.2 mm
Side:
76.2 mm
Rear:
50.8 mm
Front:
152.4 mm
Side:
95.3 mm
Rear:
50.8 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên %13.00 %
Khi di chuyển %7.50 %
Khi bắn %3.06 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác62.1755 %60.5969 %
Bạc kiếm được10528.23331.4
Tỉ lệ thắng48.1971 %46.2672 %
Sát thương gây được621.378438.175
Số lượng giết mỗi trận0.8442950.550343
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết