Đang so sánh: T37vớiVK 28.01
Tăng hạng nhẹ T37 được phát triển bởi hãng Detroit Arsenal trong giai đoạn cuối những năm 1940 để thay thế М24 Chaffee. Quân đội Mỹ đã ra lệnh chế tạo 3 nguyên mẫu. Về sau, một số cải tiến kỹ thuật được áp dụng trong quá trình phát triển xe tăng T41 và M41. |
Chiếc xe này được dự tính trở thành xe hạng nhẹ tiêu chuẩn cho lực lượng Panzerwaffe và là nền tảng để các loại xe và tăng phòng không có thể đi trên bất kì địa hình nào kể cả đường ray xe lửa. Chỉ tồn tại trên bản vẽ. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | VI | VI | |
Cấp trận đánh tham gia | 7 8 9 | 7 8 9 | |
Giá tiền | 910,000 | 945,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 66 km/h | 68 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 22 km/h | 22 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | 16.50 % | |
Khi di chuyển | % | 16.50 % | |
Khi bắn | % | 3.44 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | % | 51.4177 % | |
Bạc kiếm được | 4018.5 | ||
Tỉ lệ thắng | % | 48.8403 % | |
Sát thương gây được | 208.546 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 0.230137 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |