Đang so sánh: MTLS-1G14vớiM22 Locust
Được phát triển theo yêu cầu của Đông Ấn Hà Lan (tiền thân của Indonesia), với tổng cộng 125 chiếc đã xuất xưởng từ năm 1941 đến 1942. Chỉ 20 trong số đó được đặt hàng, tuy nhiên chúng chưa bao giờ tham chiến. |
Thiết kế ban đầu chuyên dùng cho các chiến dịch không quân nhưng chưa bao giờ được sử dụng đúng như thế trong Thế Chiến thứ II. Với việc không có được hệ thống không vận hiệu quả, Bộ Quân Nhu đã không còn hứng thú để đầu tư phát triển loại xe này thêm nữa. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | III | III | |
Cấp trận đánh tham gia | 3 4 5 | 3 4 5 | |
Giá tiền | 1,250 | 900 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 42 km/h | 64 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 16 km/h | 20 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | 18.00 % | |
Khi di chuyển | % | 18.00 % | |
Khi bắn | % | 5.41 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | 51.5663 % | 58.4579 % | |
Bạc kiếm được | 7150.9 | 5266.65 | |
Tỉ lệ thắng | 63.433 % | 51.4349 % | |
Sát thương gây được | 340.639 | 141.171 | |
Số lượng giết mỗi trận | 1.58699 | 0.485588 | |
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |