Đang so sánh: MT-25vớiT37
Một dự án xe bánh xích hạng nhẹ đã được đề xuất. Bản phác thảo đã hoàn thành vào tháng 02/1943. Điểm thiết kế đặc trưng mang tính cách mạng chính là hệ thống xích với bánh xe nằm xen kẽ, và động cơ truyền lực đều tới mọi bánh. Không có nguyên mẫu nào được sản xuất. |
Tăng hạng nhẹ T37 được phát triển bởi hãng Detroit Arsenal trong giai đoạn cuối những năm 1940 để thay thế М24 Chaffee. Quân đội Mỹ đã ra lệnh chế tạo 3 nguyên mẫu. Về sau, một số cải tiến kỹ thuật được áp dụng trong quá trình phát triển xe tăng T41 và M41. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | VI | VI | |
Cấp trận đánh tham gia | 7 8 9 | 7 8 9 | |
Giá tiền | 880,000 | 910,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 72 km/h | 66 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 23 km/h | 22 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | % | |
Khi di chuyển | % | % | |
Khi bắn | % | % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | 52.0897 % | % | |
Bạc kiếm được | 1170.65 | ||
Tỉ lệ thắng | 49.1415 % | % | |
Sát thương gây được | 188.1 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 0.222219 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |