Đang so sánh: M6vớiT-150
Được phát triển từ năm 1940 đến 1942, với tổng số 40 chiếc đã xuất xưởng từ tháng 11/1942 đến tháng 02/1944, tuy nhiên xe tăng này chưa từng tham chiến. |
T-150 là 1 phiên bản nâng cấp của KV-1. Chiếc xe có trọng lượng 50 tấn. T-150 trải qua nhiều cuộc thử nghiệm vào nửa đầu năm 1941. Một nguyên mẫu đã tham chiến tại trận Leningrad, và trở thành cơ tảng cơ bản của một mẫu KV-1 chỉnh sửa với giáp tốt hơn. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | VI | VI | |
Cấp trận đánh tham gia | 6 7 8 | 6 7 8 | |
Giá tiền | 885,000 | 880,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 35 km/h | 35 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 10 km/h | 11 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | 7.00 % | 8.50 % | |
Khi di chuyển | 1.50 % | 3.50 % | |
Khi bắn | 1.72 % | 1.91 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | 63.9882 % | 61.1627 % | |
Bạc kiếm được | 4109.65 | 4327.03 | |
Tỉ lệ thắng | 49.3181 % | 50.2976 % | |
Sát thương gây được | 489.198 | 514.175 | |
Số lượng giết mỗi trận | 0.561484 | 0.634235 | |
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |