Đang so sánh: Lorraine 40 tvớiM46 Patton
Nguyên mẫu duy nhất được chế tạo vào năm 1952. Nó đặc trưng với hệ thống xích có lõi lốp bánh xe bằng khí và tháp pháo "lúc lắc" ("oscillating"). Thiết kế này đã vượt qua nhiều cuộc thử nghiệm nhưng chưa bao giờ đi vào sản xuất hàng loạt. |
Được phát triển vào năm 1948 và 1949, M46 Patton là phiên bản hiện đại hóa và cải tiến từ M26 Pershing. Tổng cộng 1168 chiếc M46, gồm 2 biến thể cơ bản, đã xuất xưởng vào giữa năm 1949 và 1951. Patton được sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Triều Tiên. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | IX | IX | |
Cấp trận đánh tham gia | 9 10 11 | 9 10 11 | |
Giá tiền | 3,450,000 | 3,450,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 60 km/h | 48 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 23 km/h | 20 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | 8.00 % | % | |
Khi di chuyển | 5.00 % | % | |
Khi bắn | 1.59 % | % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | 74.1329 % | % | |
Bạc kiếm được | -7337.28 | ||
Tỉ lệ thắng | 46.4114 % | % | |
Sát thương gây được | 1273.61 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 0.810985 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |