IS-3A

Liên ban Xô Viết - Tăng hạng nặng

Trong giai đoạn 1956–1957, Học viện Quân sự Thiết giáp đã phát triển một luận án thiết kế hệ thống nạp đạn mới cho các tăng hạng nặng IS-3 và T-10. Biến thể IS-3 được cung cấp giá trữ đạn hai dãy cùng hệ thống nạp tự động. Kíp lái bị giảm xuống còn 3 thành viên: chỉ huy, pháo thủ và lái xe. Tháp pháo cũng được thiết kế lại cho phù hợp với cơ chế nạp đạn. Chiếc xe này chỉ tồn tại trên bản vẽ.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc VIII
Máu 1550 HP
Giá tiền 12,190
Khối lượng 25.50 t
Tốc độ tối đa 40 km/h
Tốc độ lùi tối đa 15 km/h
Giáp thân xe
Front:
110 mm
Side:
90 mm
Rear:
60 mm
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator, Loader)
  • Gunner (Loader)
  • Driver
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc VIII
Tháp pháo IS-3A
Giáp
Front:
249 mm
Side:
172 mm
Rear:
100 mm
Tốc độ quay xe 22 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 350 m
Khối lượng 10,000 kg
Giá tiền 30,000
XP 0

Súng

Cấp bậc VIII
SỐ lượng đạn 28 rounds
Tốc độ bắn 5.13 r/m
Thời gian nạp đạn 11.70 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 3.40 s
Độ chính xác 0.46 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
APCR
390 HP
HEAT
390 HP
HE
530 HP (2.49 m)
Sát thương/phút
APCR
2000.7 HP/min
HEAT
2000.7 HP/min
HE
2718.9 HP/min
Xuyên giáp
APCR
221 mm
HEAT
270 mm
HE
61 mm
Tốc độ đạn
APCR
1400 m/s
HEAT
820 m/s
HE
790 m/s
Giá đạn
APCR
1180
HEAT
13 (gold)
HE
608
Khối lượng 2,590 kg
Giá tiền 125,140
XP 0

Động cơ

Cấp bậc VIII
Công suất động cơ 520 hp
Khả năng cháy 15 %
Khối lượng 750 kg
Giá tiền 55,000
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc VIII
Giới hạn tải cho phép 53.56 t
Tốc độ quay xe 26 d/s
Khối lượng 10,000 kg
Giá tiền 30,000
XP 0

Radio

Cấp bậc X
Phạm vi radio 720 m
Khối lượng 160 kg
Giá tiền 51,600
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net