M56 Scorpion
Mỹ - Chống tăng
Pháo Chống tăng M56 theo dự kiến được dùng để hỗ trợ các đơn vị không quân do trọng lượng rất nhẹ và có thể vận tải bằng máy bay chở hàng hoặc đột kích bằng dù hay tàu lượn. Người ta đã sản xuất hàng loạt chiếc xe này từ năm 1953 cho tới 1959, nhưng không được ưa chuộng nhiều và sớm bị thay thế bởi tăng hạng nhẹ Sheridan. Chiếc Scorpion đôi khi được sử dụng làm pháo để hỗ trợ hỏa lực trong chiến tranh Việt Nam.
Những đặc điểm chính
Cấp bậc |
VII |
Máu |
820 HP |
Giá tiền |
5,150 |
Khối lượng
|
3.89 t |
Tốc độ tối đa |
45 km/h |
Tốc độ lùi tối đa |
17 km/h |
Giáp thân xe |
- Front:
- 1 mm
- Side:
- 1 mm
- Rear:
- 1 mm
|
Kíp lái |
- Commander (Radio Operator)
- Gunner
- Driver
- Loader
|
Compare similar |
|
Tháp pháo
Cấp bậc |
VII |
Tháp pháo |
M56 Scorpion |
Giáp |
- Front:
- 1 mm
- Side:
- 1 mm
- Rear:
- 1 mm
|
Tốc độ quay xe |
12 d/s |
Gốc nâng của tháp |
-30°/30 |
Tầm nhìn |
350 m |
Khối lượng |
300 kg |
Giá tiền |
100 |
XP |
0 |
Súng
Cấp bậc |
VIII |
SỐ lượng đạn |
43 rounds |
Tốc độ bắn |
7.69 r/m |
Thời gian nạp đạn |
7.80 s |
Băng đạn |
/ |
Thời gian nhắm |
1.90 s |
Độ chính xác |
0.33 m |
Gốc nâng của súng |
|
Sát thương (Bán kính nổ) |
- AP
- 240 HP
- HEAT
- 240 HP
- HE
- 320 HP (1.46 m)
|
Sát thương/phút |
- AP
- 1845.6 HP/min
- HEAT
- 1845.6 HP/min
- HE
- 2460.8 HP/min
|
Xuyên giáp |
- AP
- 219 mm
- HEAT
- 275 mm
- HE
- 45 mm
|
Tốc độ đạn |
- AP
- 914 m/s
- HEAT
- 1219 m/s
- HE
- 732 m/s
|
Giá đạn |
- AP
- 380
- HEAT
- 10 (gold)
- HE
- 255
|
Khối lượng |
1,107 kg |
Giá tiền |
95,500 |
XP |
0 |
Động cơ
Cấp bậc |
VII |
Công suất động cơ |
200 hp |
Khả năng cháy |
15 % |
Khối lượng |
338 kg |
Giá tiền |
34,000 |
XP |
0 |
Bộ truyền dộng
Cấp bậc |
VII |
Giới hạn tải cho phép |
9.00 t |
Tốc độ quay xe |
40 d/s |
Khối lượng |
1,500 kg |
Giá tiền |
20,000 |
XP |
0 |
Radio
Cấp bậc |
VIII |
Phạm vi radio |
500 m |
Khối lượng |
12 kg |
Giá tiền |
22,000 |
XP |
0 |