T1E6

Mỹ - Tăng hạng nhẹ

Các xe tăng thử nghiệm từ T1E4 cho tới T1E6 chịu ảnh hưởng lớn bởi mẫu xe Vickers E của Anh. Mẫu đầu tiên được sản xuất bởi tập đoàn Cunningham năm 1931. Sau khi chạy thử vào năm 1932, một mẫu nâng cấp khác được chế tạo. Tuy nhiên, một xe tăng thử nghiệm khác, mẫu T2, đã được ưu ái hơn.

Tháp pháo

Cấp bậc I
Tháp pháo T1
Giáp
Front:
12.7 mm
Side:
6.4 mm
Rear:
6.4 mm
Tốc độ quay xe 38 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 260 m
Khối lượng 700 kg
Giá tiền 120
XP 0

Súng

Cấp bậc I
SỐ lượng đạn 80 rounds
Tốc độ bắn 42.86 r/m
Thời gian nạp đạn 5.00 s
Băng đạn Size: 5
Reload time: 0.5 s
Thời gian nhắm 1.90 s
Độ chính xác 0.51 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
30 HP
APCR
30 HP
HE
36 HP (0.31 m)
Sát thương/phút
AP
1285.8 HP/min
APCR
1285.8 HP/min
HE
1542.96 HP/min
Xuyên giáp
AP
33 mm
APCR
53 mm
HE
19 mm
Tốc độ đạn
AP
600 m/s
APCR
750 m/s
HE
600 m/s
Giá đạn
AP
0
APCR
2 (gold)
HE
8
Khối lượng 65 kg
Giá tiền 1,900
XP 0

Động cơ

Cấp bậc IV
Công suất động cơ 244 hp
Khả năng cháy 20 %
Khối lượng 800 kg
Giá tiền 8,100
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc I
Giới hạn tải cho phép 11.10 t
Tốc độ quay xe 42 d/s
Khối lượng 2,000 kg
Giá tiền 240
XP 0

Radio

Cấp bậc II
Phạm vi radio 325 m
Khối lượng 80 kg
Giá tiền 180
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác 41.7913 %
Bạc kiếm được 1325.39
Tỉ lệ thắng 45.0549 %
Sát thương gây được 63.5975
Số lượng giết mỗi trận 0.307938
Thêm chi tiết @ vbaddict.net