STA-1

Japan - Tăng hạng trung

Là chiếc tăng Nhật đầu tiên thời hậu chiến và dựa trên nền tảng của xe Mỹ. STA-1 được phát triển và cải biên cho phù hợp với địa hình bản địa, thông số kỹ thuật của hệ thống đường sắt và dữ liệu nhân trắc học của lính tăng Nhật. Chỉ có duy nhất 1 nguyên mẫu được chế tạo, đó là vào tháng 12/1956.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc VIII
Máu 1450 HP
Giá tiền 1
Khối lượng 11.23 t
Tốc độ tối đa 45 km/h
Tốc độ lùi tối đa 20 km/h
Giáp thân xe
Front:
45 mm
Side:
35 mm
Rear:
25 mm
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc VIII
Tháp pháo Turret_2_STA_1_IGR
Giáp
Front:
70 mm
Side:
60 mm
Rear:
35 mm
Tốc độ quay xe 42 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 390 m
Khối lượng 7,850 kg
Giá tiền 32,000
XP 0

Súng

Cấp bậc IX
SỐ lượng đạn 50 rounds
Tốc độ bắn 8.00 r/m
Thời gian nạp đạn 7.50 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.30 s
Độ chính xác 0.36 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
240 HP
HEAT
240 HP
HE
320 HP (1.46 m)
Sát thương/phút
AP
1920 HP/min
HEAT
1920 HP/min
HE
2560 HP/min
Xuyên giáp
AP
218 mm
HEAT
275 mm
HE
45 mm
Tốc độ đạn
AP
914 m/s
HEAT
914 m/s
HE
914 m/s
Giá đạn
AP
380
HEAT
11 (gold)
HE
240
Khối lượng 1,150 kg
Giá tiền 160,000
XP 0

Động cơ

Cấp bậc VIII
Công suất động cơ 570 hp
Khả năng cháy 12 %
Khối lượng 2,400 kg
Giá tiền 48,500
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc VIII
Giới hạn tải cho phép 37.00 t
Tốc độ quay xe 44 d/s
Khối lượng 11,300 kg
Giá tiền 31,000
XP 0

Radio

Cấp bậc X
Phạm vi radio 750 m
Khối lượng 150 kg
Giá tiền 55,000
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net