Dicker Max

Đức - Chống tăng

Ban đầu, mục đích chính của Dicker Max ("Fat Max") là phá hủy công sự. Hai nguyên mẫu đã được chế tạo vào mùa xuân năm 1941. Sau này, chúng được tái phân loại thành pháo chống tăng hạng nặng. Dù Dicker Max không được sản xuất hàng loạt, nhưng các nguyên mẫu thử nghiệm của nó đã tham chiến trên Mặt trận phía Đông.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc VI
Máu 550 HP
Giá tiền 3,200
Khối lượng 15.68 t
Tốc độ tối đa 40 km/h
Tốc độ lùi tối đa 12 km/h
Giáp thân xe
Front:
50 mm
Side:
20 mm
Rear:
20 mm
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc VII
Tháp pháo Dicker Max
Giáp
Front:
mm
Side:
mm
Rear:
mm
Tốc độ quay xe 26 d/s
Gốc nâng của tháp -8°/8
Tầm nhìn 400 m
Khối lượng 50 kg
Giá tiền 100
XP 0

Súng

Cấp bậc VIII
SỐ lượng đạn 26 rounds
Tốc độ bắn 6.45 r/m
Thời gian nạp đạn 9.30 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.30 s
Độ chính xác 0.36 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
300 HP
APCR
300 HP
HE
380 HP (1.91 m)
Sát thương/phút
AP
1935 HP/min
APCR
1935 HP/min
HE
2451 HP/min
Xuyên giáp
AP
169 mm
APCR
227 mm
HE
53 mm
Tốc độ đạn
AP
805 m/s
APCR
1006 m/s
HE
805 m/s
Giá đạn
AP
600
APCR
11 (gold)
HE
650
Khối lượng 3,000 kg
Giá tiền 116,490
XP 0

Động cơ

Cấp bậc IV
Công suất động cơ 272 hp
Khả năng cháy 20 %
Khối lượng 510 kg
Giá tiền 9,000
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc VI
Giới hạn tải cho phép 26.70 t
Tốc độ quay xe 35 d/s
Khối lượng 5,750 kg
Giá tiền 15,000
XP 0

Radio

Cấp bậc VI
Phạm vi radio 620 m
Khối lượng 50 kg
Giá tiền 630
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác 63.531 %
Bạc kiếm được 10481
Tỉ lệ thắng 47.0465 %
Sát thương gây được 634.797
Số lượng giết mỗi trận 0.803134
Thêm chi tiết @ vbaddict.net