113

Trung Quốc - Tăng hạng nặng

Phát triển trên mô hình 113 được bắt đầu vào năm 1963. Chiếc xe đã được hình thành như là một thay thế cho WZ-111 và sử dụng các bộ phận và các thành phần của xe tăng hạng trung. Tuy nhiên, dự án này đã bị hủy bỏ do sự phát triển của các xe tăng chiến đấu chủ lực.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc X
Máu 2300 HP
Giá tiền 6,100,000
Khối lượng 19.16 t
Tốc độ tối đa 50 km/h
Tốc độ lùi tối đa 15 km/h
Giáp thân xe
Front:
120 mm
Side:
90 mm
Rear:
70 mm
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Loader (Radio Operator)
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc X
Tháp pháo 113
Giáp
Front:
240 mm
Side:
160 mm
Rear:
80 mm
Tốc độ quay xe 26 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 400 m
Khối lượng 12,000 kg
Giá tiền 61,100
XP 0

Súng

Cấp bậc X
SỐ lượng đạn 34 rounds
Tốc độ bắn 6.00 r/m
Thời gian nạp đạn 10.00 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.80 s
Độ chính xác 0.37 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
440 HP
HEAT
440 HP
HE
530 HP (2.49 m)
Sát thương/phút
AP
2640 HP/min
HEAT
2640 HP/min
HE
3180 HP/min
Xuyên giáp
AP
249 mm
HEAT
340 mm
HE
68 mm
Tốc độ đạn
AP
950 m/s
HEAT
950 m/s
HE
950 m/s
Giá đạn
AP
1065
HEAT
12 (gold)
HE
630
Khối lượng 2,757 kg
Giá tiền 300,000
XP 0

Động cơ

Cấp bậc X
Công suất động cơ 750 hp
Khả năng cháy 12 %
Khối lượng 1,045 kg
Giá tiền 25,000
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc X
Giới hạn tải cho phép 48.00 t
Tốc độ quay xe 36 d/s
Khối lượng 10,000 kg
Giá tiền 61,350
XP 0

Radio

Cấp bậc X
Phạm vi radio 750 m
Khối lượng 40 kg
Giá tiền 54,000
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác 77.1055 %
Bạc kiếm được -16185.6
Tỉ lệ thắng 46.4372 %
Sát thương gây được 1674.39
Số lượng giết mỗi trận 0.804127
Thêm chi tiết @ vbaddict.net