Đang so sánh: VK 45.02 (P) Ausf. BvớiT-10
Các phiên bản với tháp pháo đặt trước và nằm phía sau được thiết kế bởi Ferdinand Porsche. Chiếc tăng này chưa bao giờ đi vào sản xuất hàng loạt. |
Quá trình phát triển bắt đầu vào năm 1949. Chiếc xe này đi vào phục vụ trong biên chế quân đội từ 1953 với tên T-10. Các công tác nghiên cứu về sau cho ra đời vài bản chỉnh sửa, trong đó mẫu tăng T-10M được sản xuất hàng loạt nhiều nhất. Có khoảng 2500 chiếc đã xuất xưởng. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | IX | IX | |
Cấp trận đánh tham gia | 9 10 11 | 9 10 11 | |
Giá tiền | 3,598,000 | 3,531,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 30 km/h | 50 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 15 km/h | 15 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | 4.50 % | % | |
Khi di chuyển | 1.00 % | % | |
Khi bắn | 0.95 % | % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | 75.0758 % | % | |
Bạc kiếm được | -5742.76 | ||
Tỉ lệ thắng | 48.2215 % | % | |
Sát thương gây được | 1191.27 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 0.643869 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |