Đang so sánh: T54E1vớiCenturion Mk. 7/1
Một tăng hạng trung với tháp pháo "oscillating" và hệ thống nạp đạn tự động. Được phát triển dựa trên nền tảng của tăng M48 vào giữa thập niên 50. Người ta đã chế tạo xong hai nguyên mẫu. Tuy nhiên trong khi thử nghiệm, hệ thống nạp đạn tự động gây ra nhiều lỗi và dự án bị hủy bỏ vào năm 1957. |
Đây là phiên bản nâng cấp của Centurion đã được phát triển bởi Leyland Motors có đặc trưng với 1 thân xe mở rộng, cải thiện thiết kế cabin, thùng nhiên liệu lớn hơn, và giáp được tăng cường. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | IX | IX | |
Cấp trận đánh tham gia | 9 10 11 | 9 10 11 | |
Giá tiền | 3,600,000 | 3,515,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 43.5 km/h | 40 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 20 km/h | 20 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | 7.50 % | |
Khi di chuyển | % | 3.00 % | |
Khi bắn | % | 1.65 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | % | 74.5292 % | |
Bạc kiếm được | -5601.79 | ||
Tỉ lệ thắng | % | 49.3388 % | |
Sát thương gây được | 1410.28 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 0.795153 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |