Đang so sánh: T-80vớiValentine II
Được phát triển vào mùa hè và mùa thu năm 1942 tại Cục Xây dựng thuộc Nhà máy Ô tô Gorky dưới sự giám sát của N. A. Astrov, T-80 đã bắt đầu phục vụ trong biên chế từ tháng 12/1942. Có tổng cộng 85 chiếc đã được sản xuất hàng loạt. |
Là xe tăng của Anh Quốc cung cấp cho Liên Xô theo Thoả thuận Thuê mượn (Lend-Lease). Có tổng cộng 3782 chiếc đã được gửi sang Liên Xô, nhưng một số bị mất trên biển trong quá trình vận tải đến Murmansk. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | IV | IV | |
Cấp trận đánh tham gia | 4 5 6 7 | 4 | |
Giá tiền | 140,000 | 1,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 45 km/h | 32 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 18 km/h | 12 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | 20.00 % | |
Khi di chuyển | % | 20.00 % | |
Khi bắn | % | 4.96 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | % | 66.8289 % | |
Bạc kiếm được | 2147.73 | ||
Tỉ lệ thắng | % | 50.788 % | |
Sát thương gây được | 277.848 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 0.928009 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |