Đang so sánh: T-34-85MvớiType 58

R108_T34_85M

Một phiên bản chỉnh sửa của tăng T-34-85, được sản xuất tại Nhà máy Số 183. Không giống như chiếc xe gốc, T-34-85M có giáp trước dày hơn và giáp sau mỏng đi. Thùng nhiên liệu cũng được di chuyển khỏi khoang chiến đấu ra phía sau xe. Khi phát hiện lỗi về hệ thống xích, quá trình chế tạo đã bị dừng lại, dù mới chỉ 1 nguyên mẫu được hoàn thành.

Ch20_Type58

Liên Xô đã xuất khẩu tổng cộng 1800 xe tăng T-34-76 và T-34-85 sang Trung Quốc. Năm 1954, chính quyền Trung Quốc quyết định bắt đầu chế tạo nội địa T-34-85 kể từ 1958, với tên mới là Type 58. Tuy nhiên, quá trình sản xuất chưa bao giờ được tiến hành, và quân đội Trung Quốc đành hài lòng với việc cải biên dòng tăng T-34.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VI VI
Cấp trận đánh tham gia 6 7 8 6 7 8
Giá tiền 3,750 920,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa53 km/h55 km/h
Tốc độ lùi tối đa20 km/h20 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Radio Operator
  • Driver
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
75 mm
Side:
45 mm
Rear:
45 mm
Front:
45 mm
Side:
45 mm
Rear:
40 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên %12.50 %
Khi di chuyển %6.85 %
Khi bắn %3.18 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác %64.5705 %
Bạc kiếm được2111.87
Tỉ lệ thắng %49.8248 %
Sát thương gây được496.95
Số lượng giết mỗi trận0.67301
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết