Đang so sánh: SU-100YvớiARL V39
Được phát triển dựa trên nền tảng của tăng hạng nặng T-100, với mục đích chính là vô hiệu hóa các công sự ngầm và phá hủy xe địch. Nguyên mẫu duy nhất được sản xuất vào tháng 03/1940. Chiếc xe này chưa bao giờ đi vào sản xuất hàng loạt. |
Một nguyên mẫu của ARL 40. Chiếc xe này theo thiết kế ban đầu là Pháo Tự hành tấn công. Quá trình sản xuất hàng loạt dự tính bắt đầu vào năm 1940 nhưng chưa bao giờ được triển khai do Pháp bị xâm lược. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | VI | VI | |
Cấp trận đánh tham gia | 6 7 8 | 6 7 8 | |
Giá tiền | 3,250 | 900,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 35 km/h | 42 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 12 km/h | 12 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | 17.00 % | |
Khi di chuyển | % | 11.00 % | |
Khi bắn | % | 5.60 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | 63.7429 % | 61.0415 % | |
Bạc kiếm được | 11216.3 | 3656.15 | |
Tỉ lệ thắng | 51.9939 % | 46.9434 % | |
Sát thương gây được | 689.519 | 471.183 | |
Số lượng giết mỗi trận | 0.926549 | 0.582692 | |
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |