Đang so sánh: ST-IvớiConqueror

ST_I

Bản thiết kế được phát triển tại Nhà máy Số 92 bởi kỹ sư V.A. Ganin và A.S. Chasovnikov. Theo dự tính, chiếc tăng mới sẽ là bản nâng cấp của những xe hạng nặng không đáp ứng được yêu cầu vào thời kỳ đó. Chỉ tồn tại trên bản vẽ.

GB12_Conqueror

Phát triển từ năm 1949 đến 1952, chiếc xe này được dự định sẽ là đối trọng với các tăng hạng nặng mới của Liên Xô. Tổng cộng 185 chiếc được sản xuất hàng loạt từ năm 1955 đến 1959.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc IX IX
Cấp trận đánh tham gia 9 10 11 9 10 11
Giá tiền 3,561,000 3,600,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa40 km/h34.3 km/h
Tốc độ lùi tối đa13 km/h12 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Loader (Radio Operator)
Giáp
Giáp thân xe
Front:
140 mm
Side:
140 mm
Rear:
100 mm
Front:
130 mm
Side:
50.8 mm
Rear:
38.1 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên6.25 %5.50 %
Khi di chuyển1.25 %1.00 %
Khi bắn1.21 %1.10 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác75.8065 %76.9873 %
Bạc kiếm được-6121.24-6566.93
Tỉ lệ thắng50.0927 %48.4501 %
Sát thương gây được1433.21387.1
Số lượng giết mỗi trận0.7966130.75846
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết