Đang so sánh: M40/M43vớiSU-14-2
"The Long Tom", cùng với phiên bản tiếp theo của nó, chiếc M43, chính là những khẩu Pháo mạnh nhất của phe Đồng minh. M40 đã tham chiến trong trận đánh Cologne năm 1945. Cả hai chiếc xe này cũng đều được sử dụng trong Chiến tranh Triều tiên. |
Pháo tự hành "Special Purpose Heavy Triplex" được phát triển từ năm 1932 đến 1937, với hai nguyên mẫu được hiện đại hóa vào năm 1940. Chưa bao giờ đi vào sản xuất hàng loạt. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | VIII | VIII | |
Cấp trận đánh tham gia | 8 9 10 | 8 9 10 | |
Giá tiền | 2,700,000 | 2,720,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 38.6 km/h | 30 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 10 km/h | 8 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | 3.00 % | 1.00 % | |
Khi di chuyển | 1.50 % | 0.50 % | |
Khi bắn | 0.13 % | 0.19 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | 33.9228 % | 32.6482 % | |
Bạc kiếm được | -5350.82 | -5490.95 | |
Tỉ lệ thắng | 49.2752 % | 50.136 % | |
Sát thương gây được | 1296.64 | 1283.64 | |
Số lượng giết mỗi trận | 0.943814 | 0.904304 | |
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |