Đang so sánh: Lorraine 40 tvớiAMX 30 1er prototype

Lorraine40t

Nguyên mẫu duy nhất được chế tạo vào năm 1952. Nó đặc trưng với hệ thống xích có lõi lốp bánh xe bằng khí và tháp pháo "lúc lắc" ("oscillating"). Thiết kế này đã vượt qua nhiều cuộc thử nghiệm nhưng chưa bao giờ đi vào sản xuất hàng loạt.

AMX_30_prototype

Được phát triển như một phần của cuộc chạy đua chế tạo xe tăng đa nhiệm chủ lực của các nước châu Âu. Rốt cuộc, AMX 30 có độ cơ động, công suất động cơ và cự ly giao chiến chống tăng hiệu quả vượt trội hơn mọi chiếc xe khác (trừ Leopard 1). Vỏ bọc thép của xe khá mỏng, nhưng người ta cho rằng các tiến bộ kỹ thuật về đạn chống tăng khiến giáp bảo vệ luôn luôn tụt hậu: khả năng sống sót lúc này sẽ dựa vào độ cơ động và hỏa lực.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc IX IX
Cấp trận đánh tham gia 9 10 11 9 10 11
Giá tiền 3,450,000 3,550,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa60 km/h65 km/h
Tốc độ lùi tối đa23 km/h23 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator, Loader)
  • Gunner (Loader)
  • Driver
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Loader (Radio Operator)
Giáp
Giáp thân xe
Front:
40 mm
Side:
40 mm
Rear:
25 mm
Front:
80 mm
Side:
30 mm
Rear:
30 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên8.00 % %
Khi di chuyển5.00 % %
Khi bắn1.59 % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác74.1329 % %
Bạc kiếm được-7337.28
Tỉ lệ thắng46.4114 % %
Sát thương gây được1273.61
Số lượng giết mỗi trận0.810985
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết