Đang so sánh: KV-2vớiKV-2
Xe tăng tấn công hạng nặng. Được phát triển dựa trên nền tảng của KV-1 vào tháng 01/1940, với tổng cộng 334 chiếc đã xuất xưởng từ năm 1940 đến 1941. KV-2 đã tham chiến trong năm 1941, và hầu hết đều bị tiêu diệt vào thời gian này. |
Xe tăng tấn công hạng nặng. Được phát triển dựa trên nền tảng của KV-1 vào tháng 01/1940, với tổng cộng 334 chiếc đã xuất xưởng từ năm 1940 đến 1941. KV-2 đã tham chiến trong năm 1941, và hầu hết đều bị tiêu diệt vào thời gian này. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | VI | VI | |
Cấp trận đánh tham gia | 6 7 8 | 6 7 8 | |
Giá tiền | 1 | 920,000 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 35 km/h | 35 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 11 km/h | 11 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | 5.75 % | |
Khi di chuyển | % | 1.25 % | |
Khi bắn | % | 0.89 % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | % | 61.2458 % | |
Bạc kiếm được | 5956.73 | ||
Tỉ lệ thắng | % | 51.8821 % | |
Sát thương gây được | 671.975 | ||
Số lượng giết mỗi trận | 0.83729 | ||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |