Đang so sánh: IS-2vớiFV201 (A45)

Ch10_IS2

Xe tăng Liên Xô IS 2 đã được xuất khẩu sang Trung Quốc trong đầu thập niên 50 và đã được sử dụng trong cuộc chiến tranh Triều Tiên từ năm 1950 đến 1953. Theo tin tình báo của Hoa Kỳ, có ít nhất 4 sư đoàn tăng Trung Quốc có sự phục vụ của IS-2, với 5 chiếc trong mỗi sư đoàn. Tăng IS-2 được phục vụ cho đến cuối thập niên 50. Việc sản xuất đã bị ngừng lại do thiếu phụ tùng thay thế và việc khởi động dự án Type 59. 1 vài chiếc IS-2 đã được xuất khẩu sang Việt Nam, nơi chúng được chiến đấu trong giai đoạn cuối cùng của cuộc chiến tranh Đông Dương 1946-1954.

GB52_A45

Được bắt đầu phát triển vào năm 1944 bởi hãng English Electric nhằm thay thế A43 Black Prince. Một số bộ phận được dùng chung với A41 Centurion. Năm 1948, nguyên mẫu đầu tiên đi vào thử nghiệm. Nguyên mẫu này sử dụng tháp pháo Centurion Mk. II và súng "17-pounder" (súng bắn đạn nặng 17 pao). Do sự thay đổi trong chính sách và học thuyết của các Lực lượng Thiết giáp, quá trình phát triển FV201 (A45) bị ngừng lại. Tuy nhiên, thiết kế này về sau đã trở thành nền tảng cơ bản cho một vài tăng hạng nặng thời hậu chiến.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VII VII
Cấp trận đánh tham gia 7 8 9 7 8 9
Giá tiền 1,450,000 4,950
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa37 km/h31 km/h
Tốc độ lùi tối đa14 km/h16 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Radio Operator
  • Driver
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
90 mm
Side:
90 mm
Rear:
60 mm
Front:
76.2 mm
Side:
50.8 mm
Rear:
38.1 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên11.40 % %
Khi di chuyển6.85 % %
Khi bắn2.20 % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác69.2935 % %
Bạc kiếm được-799.656
Tỉ lệ thắng50.9364 % %
Sát thương gây được832.495
Số lượng giết mỗi trận0.765643
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết