Đang so sánh: Tiger IIvớiKV-4vớiKV-5

PzVIB_Tiger_II

Là chiếc tăng hạng nặng giáp dày nhất, mang theo khẩu pháo chống tăng với hỏa lực vô địch. Dù vậy, nó cũng có nhiều nhược điểm, bao gồm hệ thống xích và nhóm động cơ-truyền động bị quá tải, cũng như tổng trọng lượng cực lớn. Khi giao chiến với xe địch ở tầm xa, Tiger II sở hữu ưu thế vượt trội về hỏa lực súng và giáp bảo vệ. Tuy nhiên, do trọng lượng quá nặng, độ bền động cơ và bộ truyền động khá kém, đi kèm với số lượng sản xuất ít, Tiger II không gây ra được nhiều ảnh hưởng đến kết cục chiến tranh.

KV4

Dự án của N. L. Dukhov được phát triển vào tháng 04/1941. Một nguyên mẫu dự kiến chế tạo vào tháng 11/1941. Tuy nhiên, việc phát triển bị ngừng lại vì cuộc chiến Xô-Đức nổ ra.

KV-5

Quá trình phát triển bắt đầu từ tháng 06/1941 tại Nhà máy Leningrad Kirov và hoàn thiện ngay tháng 08, nhưng kế hoạch bị gián đoạn do tình hình phức tạp ngoài mặt trận. KV-5 theo dự tính sẽ sử dụng chung nhiều bộ phận với KV-1. Sau này, người ta đã thiết kế tháp pháo mới, tương thích với súng 107-mm ZIS-6. Hai bánh lăn và một bánh hỗ trợ đơn nữa được thêm vào mỗi bên hông xe. Một động cơ diesel 1200 mã lực mới cũng đang được phát triển dành cho chiếc tăng này, nhưng không hoàn thành kịp và được thay thế bằng 2 động cơ V-2K.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VIII VIII VIII
Cấp trận đánh tham gia 8 9 10 8 9 10 8 9 10
Giá tiền 2,450,000 2,430,000 7,500
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa38 km/h30 km/h40 km/h
Tốc độ lùi tối đa12 km/h11 km/h11 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
150 mm
Side:
80 mm
Rear:
80 mm
Front:
180 mm
Side:
150 mm
Rear:
90 mm
Front:
180 mm
Side:
150 mm
Rear:
140 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên %4.00 % %
Khi di chuyển %4.00 % %
Khi bắn %0.87 % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác %72.0109 % %
Bạc kiếm được-1864.68
Tỉ lệ thắng %48.9938 % %
Sát thương gây được907.115
Số lượng giết mỗi trận0.588947
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết Thêm chi tiết