Đang so sánh: T95E6vớiM60
Các chuyên gia quân sự đã cho rằng dòng tăng thử nghiệm T95 được vũ trang không đủ mạnh. Để tăng hỏa lực, một tháp pháo mới, nặng hơn, gọi là T96, được lắp đặt lên thân xe. Điều này sẽ cho phép thay thế nòng 105 mm bằng súng 120 mm. Tuy nhiên, thực tế phát triển đã cho thấy sự thất bại, và dự án bị hủy bỏ vào tháng 7-1960. Chỉ có một chiếc xe tượng trưng được chế tạo. |
M60 là phiên bản hiện đại hóa khá nhiều từ xe tăng M48. Bản thử nghiệm được bắt đầu phát triển từ năm 1957, và đến năm 1959 quân lệnh sản xuất chiếc tăng đầu tiên được trao cho hãng Chrysler. |
||
mô đun | |||
Tự động lựa chọn |
|
|
|
---|---|---|---|
Tháp pháo | |||
Súng | |||
Động cơ | |||
Bộ truyền dộng | |||
Radio | |||
Những đặc điểm chính | |||
Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | Trang dữ liệu tăng | |
Cấp bậc | X | X | |
Cấp trận đánh tham gia | 10 11 | 10 11 | |
Giá tiền | 22,500 | 22,500 | |
Máu | |||
Phạm vi radio | |||
Tốc độ tối đa | 56.3 km/h | 48.3 km/h | |
Tốc độ lùi tối đa | 20 km/h | 20 km/h | |
Khối lượng | |||
Giới hạn tải cho phép | |||
Kíp lái |
|
|
|
Giáp | |||
Giáp thân xe |
|
|
|
Giáp tháp pháo | |||
|
|||
Tính cơ động | |||
Công suất động cơ | |||
Mã lực/ khối lượng | |||
Tốc độ quay xe | |||
Gốc leo lớn nhất | |||
Hard terrain resistance | |||
Medium terrain resistance | |||
Soft terrain resistance | |||
Khả năng cháy | |||
Loại động cơ | |||
Tháp pháo | |||
Tầm nhìn | |||
Tốc độ quay tháp | |||
Gốc nâng của tháp | |||
Hoả lực | |||
Sát thương (Bán kính nổ) | |||
Xuyên giáp | |||
Giá đạn | |||
Tốc độ đạn | |||
Sát thương/phút | |||
Tốc độ bắn | |||
Thời gian nạp đạn | |||
Băng đạn | |||
Độ chính xác | |||
Thời gian nhắm | |||
Gốc nâng của súng | |||
SỐ lượng đạn | |||
Hệ số nguỵ trang | |||
Khi đứng yên | % | % | |
Khi di chuyển | % | % | |
Khi bắn | % | % | |
Hiệu quả trên chiến trường | |||
Độ chính xác | % | % | |
Bạc kiếm được | |||
Tỉ lệ thắng | % | % | |
Sát thương gây được | |||
Số lượng giết mỗi trận | |||
Thêm chi tiết @ vbaddict.net | Thêm chi tiết | Thêm chi tiết |