Đang so sánh: T-62Avới121

T62A

Quá trình phát triển chiếc tăng hạng trung đầu tiên sau Thế Chiến của Liên Xô bắt đầu vào năm 1951. Năm 1961, xe tăng T-62 với súng nòng trơn đã được triển khai. Cùng lúc đó, một biến thể khác, T-62A, sử dụng nòng rãnh xoắn, cũng được chấp thuận. Tháng 03/1962, quy trình sản xuất hàng loạt T-62A bị ngừng lại. T-62 được chế tạo quy mô lớn từ năm 1961 đến hết 1975, với tổng cộng 20 000 xe đã xuất xưởng. Những biến thể sau này của nó vẫn còn phục vụ trong biên chế quân đội.

Ch19_121

Quá trình phát triển bắt đầu vào năm 1962 khi tiến hành thiết kế một chiếc tăng hạng trung mới dựa trên nền tảng của Type 59. 121 được mong chờ ở phương diện tăng cường hỏa lực và giáp bảo vệ. Tuy nhiên, dự án đã nhanh chóng bị hủy bỏ. Sau này, một số cải tiến kỹ thuật đã được áp dụng trong quá trình phát triển xe tăng Type 69. Mọi nguyên mẫu xe tăng 121 đều đã bị phá hủy trong cuộc thử nghiệm vũ khí hạt nhân của Trung Quốc.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc X X
Cấp trận đánh tham gia 10 11 10 11
Giá tiền 6,100,000 6,100,000
Máu 1950 HP 1950 HP
Phạm vi radio 850 m 750 m
Tốc độ tối đa50 km/h56 km/h
Tốc độ lùi tối đa20 km/h20 km/h
Khối lượng 37 t 39 t
Giới hạn tải cho phép 39.80 t 42.00 t
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Loader (Radio Operator)
Giáp
Giáp thân xe
Front:
100 mm
Side:
80 mm
Rear:
45 mm
Front:
120 mm
Side:
80 mm
Rear:
60 mm
Giáp tháp pháo
Front:
240 mm
Side:
161 mm
Rear:
65 mm
Front:
240 mm
Side:
130 mm
Rear:
60 mm
Tính cơ động
Công suất động cơ 580 hp 580 hp
Mã lực/ khối lượng 15.68 hp/t 14.87 hp/t
Tốc độ quay xe 56 d/s 50 d/s
Gốc leo lớn nhất 25 25
Hard terrain resistance 0.50 0.70
Medium terrain resistance 0.60 0.80
Soft terrain resistance 1.40 1.60
Khả năng cháy 10 % 12 %
Loại động cơ Diesel Diesel
Tháp pháo
Tầm nhìn 400 m 400 m
Tốc độ quay tháp 48 d/s 40 d/s
Gốc nâng của tháp 360 360
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
APCR
320 HP
HEAT
320 HP
HE
420 HP (1.76 m)
AP
440 HP
HEAT
440 HP
HE
530 HP (2.49 m)
Xuyên giáp
APCR
264 mm
HEAT
330 mm
HE
50 mm
AP
258 mm
HEAT
340 mm
HE
68 mm
Giá đạn
APCR
1100
HEAT
12 (gold)
HE
1170
AP
1065
HEAT
12 (gold)
HE
630
Tốc độ đạn
APCR
1535 m/s
HEAT
900 m/s
HE
900 m/s
AP
1000 m/s
HEAT
1000 m/s
HE
1000 m/s
Sát thương/phút
APCR
2908.8 HP/min
HEAT
2908.8 HP/min
HE
3817.8 HP/min
AP
2750 HP/min
HEAT
2750 HP/min
HE
3312.5 HP/min
Tốc độ bắn 9.09 r/m 6.25 r/m
Thời gian nạp đạn 6.60 s 9.60 s
Băng đạn / /
Độ chính xác 0.34 m 0.35 m
Thời gian nhắm 2.00 s 2.70 s
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn 50 rounds 40 rounds
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên %17.70 %
Khi di chuyển %12.60 %
Khi bắn %3.18 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác %75.7827 %
Bạc kiếm được-14119.3
Tỉ lệ thắng %49.3412 %
Sát thương gây được1741.86
Số lượng giết mỗi trận0.91203
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết