Đang so sánh: Sherman FireflyvớiCromwell

GB19_Sherman_Firefly

Một phiên bản Anh hóa của xe tăng M4 Sherman từ Mỹ, được phát triển vào đầu năm 1944. Nó khác biệt so với xe gốc ở nòng súng 17-pounder mạnh hơn, cũng như vị trí đặt radio, đạn dược, không có súng máy bẻ gập ở giáp trước, và vị trí hỗ trợ lái xe. Có khoảng 2100 đến 2300 chiếc Firefly thuộc mọi phiên bản chỉnh sửa đã được chế tạo từ năm 1944 cho tới 1945.

GB21_Cromwell

Quá trình phát triển Cromwell bắt đầu vào năm 1941–1942 bởi BRC&W. Có tổng cộng 1070 chiếc đã được sản xuất hàng loạt từ cuối năm 1943 đến 1945. Chúng được sử dụng rộng rãi bởi quân đội Anh trong Chiến dịch Tây Bắc Châu Âu 1944-1945.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VI VI
Cấp trận đánh tham gia 6 7 8 6 7 8
Giá tiền 945,000 900,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa36 km/h64 km/h
Tốc độ lùi tối đa18 km/h20 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Loader (Radio Operator)
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
50.8 mm
Side:
38.1 mm
Rear:
38.1 mm
Front:
63.5 mm
Side:
42.9 mm
Rear:
31.8 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên %13.00 %
Khi di chuyển %10.00 %
Khi bắn %3.06 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác %61.0149 %
Bạc kiếm được4301.38
Tỉ lệ thắng %49.1283 %
Sát thương gây được488.713
Số lượng giết mỗi trận0.697794
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết