T23E3

Mỹ - Tăng hạng trung

Quá trình phát triển bắt đầu từ tháng 04/1943. Nguyên mẫu được sản xuất vào tháng 08/1944. Không giống như người tiền nhiệm T23, phiên bản này đặc trưng với hệ thống xích thanh xoắn. Dù vậy, nó chưa bao giờ được sản xuất hàng loạt cũng như phục vụ trong biên chế quân đội.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc VII
Máu 1050 HP
Giá tiền 7,000
Khối lượng 18.28 t
Tốc độ tối đa 56.3 km/h
Tốc độ lùi tối đa 30 km/h
Giáp thân xe
Front:
76.2 mm
Side:
50.8 mm
Rear:
38.1 mm
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc VII
Tháp pháo T23E3
Giáp
Front:
76.2 mm
Side:
63.5 mm
Rear:
63.5 mm
Tốc độ quay xe 36 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 380 m
Khối lượng 7,800 kg
Giá tiền 20,000
XP 0

Súng

Cấp bậc VI
SỐ lượng đạn 84 rounds
Tốc độ bắn 18.18 r/m
Thời gian nạp đạn 3.30 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.20 s
Độ chính xác 0.36 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
HE
185 HP (1.09 m)
AP
115 HP
APCR
115 HP
Sát thương/phút
HE
3363.3 HP/min
AP
2090.7 HP/min
APCR
2090.7 HP/min
Xuyên giáp
HE
38 mm
AP
149 mm
APCR
190 mm
Tốc độ đạn
HE
792 m/s
AP
792 m/s
APCR
990 m/s
Giá đạn
HE
68
AP
110
APCR
7 (gold)
Khối lượng 1,567 kg
Giá tiền 50,330
XP 0

Động cơ

Cấp bậc VII
Công suất động cơ 500 hp
Khả năng cháy 20 %
Khối lượng 569 kg
Giá tiền 37,200
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc VII
Giới hạn tải cho phép 39.14 t
Tốc độ quay xe 40 d/s
Khối lượng 7,700 kg
Giá tiền 20,000
XP 0

Radio

Cấp bậc X
Phạm vi radio 745 m
Khối lượng 91 kg
Giá tiền 54,000
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net