T29

Mỹ - Tăng hạng nặng

Công tác phát triển chiếc tăng hạng nặng thử nghiệm này bắt đầu từ 1944. Nguyên mẫu tương ứng đã được chế tạo vào năm 1947. Nó đặc trưng với súng 105 mm T5E1. Sau chiến tranh, quá trình sản xuất hàng loạt tăng hạng nặng bị đánh giá là không còn hợp lý, khiến chiếc xe này chỉ tồn tại dưới dạng vài nguyên mẫu mà thôi.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc VII
Máu 1250 HP
Giá tiền 1
Khối lượng 40.85 t
Tốc độ tối đa 35 km/h
Tốc độ lùi tối đa 12 km/h
Giáp thân xe
Front:
102 mm
Side:
76 mm
Rear:
51 mm
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Loader
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc VII
Tháp pháo T136_IGR
Giáp
Front:
279.4 mm
Side:
127 mm
Rear:
102 mm
Tốc độ quay xe 26 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 380 m
Khối lượng 9,100 kg
Giá tiền 25,500
XP 0

Súng

Cấp bậc VIII
SỐ lượng đạn 63 rounds
Tốc độ bắn 5.26 r/m
Thời gian nạp đạn 11.40 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.30 s
Độ chính xác 0.42 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
320 HP
APCR
320 HP
HE
420 HP (1.91 m)
Sát thương/phút
AP
1683.2 HP/min
APCR
1683.2 HP/min
HE
2209.2 HP/min
Xuyên giáp
AP
198 mm
APCR
245 mm
HE
53 mm
Tốc độ đạn
AP
945 m/s
APCR
1181 m/s
HE
945 m/s
Giá đạn
AP
1000
APCR
12 (gold)
HE
680
Khối lượng 2,400 kg
Giá tiền 118,000
XP 0

Động cơ

Cấp bậc VIII
Công suất động cơ 800 hp
Khả năng cháy 20 %
Khối lượng 569 kg
Giá tiền 59,000
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc VII
Giới hạn tải cho phép 66.80 t
Tốc độ quay xe 25 d/s
Khối lượng 11,500 kg
Giá tiền 22,000
XP 0

Radio

Cấp bậc X
Phạm vi radio 745 m
Khối lượng 80 kg
Giá tiền 54,000
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net