Sentinel AC I

Anh - Tăng hạng trung

Được phát triển vào năm 1941 theo chương trình tăng "cruiser" cho Australia. Trong kế hoạch, sẽ có 2000 chiếc xuất xưởng, nhưng từ năm 1942 tới 1943, chỉ 65 xe với số sê-ri 8001 đến 8065 được chế tạo. Đến tháng 07/1943, quá trình phát triển và cả chương trình này bị hủy bỏ. Những xe trên chưa bao giờ tham chiến và chỉ được dùng cho các mục đích huấn luyện. Vào năm 1946, chúng bị rút khỏi biên chế quân đội.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc IV
Máu 370 HP
Giá tiền 1,200
Khối lượng 17.77 t
Tốc độ tối đa 60.4 km/h
Tốc độ lùi tối đa 20 km/h
Giáp thân xe
Front:
65 mm
Side:
45 mm
Rear:
45 mm
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc IV
Tháp pháo AC 1 Sentinel
Giáp
Front:
65 mm
Side:
65 mm
Rear:
65 mm
Tốc độ quay xe 44 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 350 m
Khối lượng 4,000 kg
Giá tiền 8,160
XP 0

Súng

Cấp bậc IV
SỐ lượng đạn 130 rounds
Tốc độ bắn 26.09 r/m
Thời gian nạp đạn 2.30 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.70 s
Độ chính xác 0.37 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
45 HP
APCR
45 HP
HE
60 HP (0.35 m)
Sát thương/phút
AP
1174.05 HP/min
APCR
1174.05 HP/min
HE
1565.4 HP/min
Xuyên giáp
AP
88 mm
APCR
121 mm
HE
23 mm
Tốc độ đạn
AP
792 m/s
APCR
990 m/s
HE
792 m/s
Giá đạn
AP
30
APCR
3 (gold)
HE
15
Khối lượng 130 kg
Giá tiền 20,150
XP 0

Động cơ

Cấp bậc IV
Công suất động cơ 330 hp
Khả năng cháy 20 %
Khối lượng 1,000 kg
Giá tiền 10,350
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc IV
Giới hạn tải cho phép 31.00 t
Tốc độ quay xe 40 d/s
Khối lượng 5,000 kg
Giá tiền 6,250
XP 0

Radio

Cấp bậc VII
Phạm vi radio 450 m
Khối lượng 40 kg
Giá tiền 21,000
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net