STA-2

Japan - Tăng hạng trung

Một trong những xe tăng đầu tiên của Nhật Bản sau chiến tranh, dựa trên nền tảng của các xe Hoa Kỳ, có tính đến địa hình tại Nhật, đặc điểm kỹ thuật của mạng lưới đường sắt và vóc dáng thấp bé của lính tăng trong nước. Phiên bản thử nghiệm này đặc biệt với hệ thống xích bị thu ngắn và độ cao thân xe lớn hơn. Tổng cộng có 2 nguyên mẫu đã được chế tạo.

Những đặc điểm chính

Cấp bậc VIII
Máu 1420 HP
Giá tiền 7,400
Khối lượng 11.43 t
Tốc độ tối đa 45 km/h
Tốc độ lùi tối đa 20 km/h
Giáp thân xe
Front:
45 mm
Side:
35 mm
Rear:
25 mm
Kíp lái
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
Compare similar

Tháp pháo

Cấp bậc VIII
Tháp pháo STA-2
Giáp
Front:
70 mm
Side:
60 mm
Rear:
35 mm
Tốc độ quay xe 44 d/s
Gốc nâng của tháp 360
Tầm nhìn 380 m
Khối lượng 7,850 kg
Giá tiền 30,000
XP 0

Súng

Cấp bậc VIII
SỐ lượng đạn 50 rounds
Tốc độ bắn 8.00 r/m
Thời gian nạp đạn 7.50 s
Băng đạn /
Thời gian nhắm 2.10 s
Độ chính xác 0.37 m
Gốc nâng của súng
Sát thương (Bán kính nổ)
AP
240 HP
HEAT
240 HP
HE
320 HP (1.46 m)
Sát thương/phút
AP
1920 HP/min
HEAT
1920 HP/min
HE
2560 HP/min
Xuyên giáp
AP
212 mm
HEAT
275 mm
HE
45 mm
Tốc độ đạn
AP
853 m/s
HEAT
853 m/s
HE
853 m/s
Giá đạn
AP
380
HEAT
11 (gold)
HE
240
Khối lượng 1,150 kg
Giá tiền 95,500
XP 0

Động cơ

Cấp bậc VII
Công suất động cơ 500 hp
Khả năng cháy 15 %
Khối lượng 2,200 kg
Giá tiền 33,000
XP 0

Bộ truyền dộng

Cấp bậc VIII
Giới hạn tải cho phép 37.00 t
Tốc độ quay xe 44 d/s
Khối lượng 11,300 kg
Giá tiền 30,000
XP 0

Radio

Cấp bậc IX
Phạm vi radio 720 m
Khối lượng 70 kg
Giá tiền 45,500
XP 0

Hiệu quả trên chiến trường

Độ chính xác %
Bạc kiếm được
Tỉ lệ thắng %
Sát thương gây được
Số lượng giết mỗi trận
Thêm chi tiết @ vbaddict.net