Đang so sánh: Type 97 Chi-HavớiD2

Chi_Ha

Phát triển bởi Mitsubishi từ năm 1935 tới hết 1937. Chiếc xe được sản xuất hàng loạt từ năm 1938 đến 1942, đồng thời với bản nâng cấp Shinhoto Chi-Ha từ 1941 đến 1942. Tổng cộng 2880 chiếc của 2 dòng đã được sản xuất. Chi-Ha và Shinhoto Chi-Ha được lực lượng Nhật sử dụng trên chiến trường Trung Quốc, và sau khi Nhật đầu hàng, những chiếc xe này được dùng bởi quân Giải Phóng Nhân Dân và Quốc Dân Đảng trong nội chiến Trung Quốc từ 1946 đến 1949.

D2

Bản tùy chỉnh cao hơn của xe tăng D1. Được phát triển vào năm 1934 bởi công ty Renault. Tổng số 100 chiếc đã được chế tạo từ năm 1936 đến năm 1940. Những xe thuộc dòng xe thứ 2 đã được đặt tên là D2bis.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc III III
Cấp trận đánh tham gia 3 4 5 3 4 5
Giá tiền 45,000 42,500
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa40 km/h23 km/h
Tốc độ lùi tối đa15 km/h12 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner (Loader)
  • Driver
  • Radio Operator
  • Commander (Gunner, Loader)
  • Driver
  • Radio Operator
Giáp
Giáp thân xe
Front:
25 mm
Side:
25 mm
Rear:
20 mm
Front:
40 mm
Side:
40 mm
Rear:
40 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên %12.50 %
Khi di chuyển %8.00 %
Khi bắn %3.63 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác %44.8347 %
Bạc kiếm được3192.81
Tỉ lệ thắng %48.2647 %
Sát thương gây được85.308
Số lượng giết mỗi trận0.284058
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết