Đang so sánh: T21vớiVK 28.01

T21

Một phiên bản nhẹ hơn của tăng hạng trung T20 với khung gầm M7 kéo dài. Chiếc xe này được phát triển trong nửa đầu năm 1943. Không giống như T20, T21 có giáp mỏng và trang bị vũ khí kém hơn. Nó chưa bao giờ được sản xuất hàng loạt cũng như phục vụ trong biên chế.

VK2801

Chiếc xe này được dự tính trở thành xe hạng nhẹ tiêu chuẩn cho lực lượng Panzerwaffe và là nền tảng để các loại xe và tăng phòng không có thể đi trên bất kì địa hình nào kể cả đường ray xe lửa. Chỉ tồn tại trên bản vẽ.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VI VI
Cấp trận đánh tham gia 7 8 9 7 8 9
Giá tiền 900,000 945,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa56.3 km/h68 km/h
Tốc độ lùi tối đa21 km/h22 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
28.6 mm
Side:
25.4 mm
Rear:
22.2 mm
Front:
50 mm
Side:
30 mm
Rear:
30 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên19.40 %16.50 %
Khi di chuyển19.40 %16.50 %
Khi bắn4.80 %3.44 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác55.1823 %51.4177 %
Bạc kiếm được11334018.5
Tỉ lệ thắng48.1119 %48.8403 %
Sát thương gây được215.02208.546
Số lượng giết mỗi trận0.2210590.230137
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết