Đang so sánh: T1E6vớiCruiser Mk. IIIvớiPz.Kpfw. 35 (t)

T1_E6

Các xe tăng thử nghiệm từ T1E4 cho tới T1E6 chịu ảnh hưởng lớn bởi mẫu xe Vickers E của Anh. Mẫu đầu tiên được sản xuất bởi tập đoàn Cunningham năm 1931. Sau khi chạy thử vào năm 1932, một mẫu nâng cấp khác được chế tạo. Tuy nhiên, một xe tăng thử nghiệm khác, mẫu T2, đã được ưu ái hơn.

GB58_Cruiser_Mk_III

Quá trình phát triển chiếc xe này dựa trên nền tảng của tăng M1931 Christie, được Quân đội Anh mua về năm 1936. Theo chủ định thiết kế, nó sẽ là một tăng hạng nhẹ có tốc độ cao, chuyên dùng để đột kích. Phiên bản chỉnh sửa này được đánh giá là thành công và trở thành nền tảng cho các tăng "cruiser" khác. Có tổng cộng 65 chiếc đã được chế tạo. Chúng tham chiến tại Pháp và Bắc Phi trong giai đoạn 1940-1941.

Pz35t

Được phát triển bởi Škoda vào năm 1935, chiếc xe này phục vụ trong biên chế quân đội Tiệp Khắc dưới tên gọi LT vz. 35. Trong khi Tiệp Khắc bị chiếm đóng, những xe bị thu giữ được định danh lại thành Pz.Kpfw. 35 (t) và triển khai cùng Wehrmacht. Chúng thường xuyên xuất hiện trong đội hình Sư đoàn Hạng nhẹ (Light Division) Số 1 (chính là Sư đoàn Thiết giáp–Panzer Division–Số 6 sau khi tái tổ chức) cho đến cuối năm 1941. Có tổng cộng 434 chiếc tăng này đã được sản xuất.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc II II II
Cấp trận đánh tham gia 2 3 2 3 2 3
Giá tiền 750 3,800 3,600
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa48.3 km/h48 km/h35 km/h
Tốc độ lùi tối đa20 km/h20 km/h15 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander (Gunner, Radio Operator)
  • Driver
  • Loader
  • Commander (Radio Operator)
  • Gunner
  • Driver
  • Loader
  • Commander (Gunner, Loader)
  • Driver
  • Radio Operator
Giáp
Giáp thân xe
Front:
15.9 mm
Side:
6.4 mm
Rear:
6.4 mm
Front:
14 mm
Side:
14 mm
Rear:
14 mm
Front:
25 mm
Side:
16 mm
Rear:
16 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên % % %
Khi di chuyển % % %
Khi bắn % % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác41.7913 %38.0116 % %
Bạc kiếm được1325.39280.196
Tỉ lệ thắng45.0549 %42.4426 % %
Sát thương gây được63.597571.0779
Số lượng giết mỗi trận0.3079380.33319
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết Thêm chi tiết