Đang so sánh: Pz.Kpfw. 38H 735 (f)vớiT1E6

H39_captured

Trong tháng 5 năm 1940, quân đội Pháp đã có hơn 800 xe loại này, hầu hết đều bị bắt giữ và sử dụng rộng rãi bởi quân đội Đức nhằm tăng cường lực lượng thiết giáp hiện có.

T1_E6

Các xe tăng thử nghiệm từ T1E4 cho tới T1E6 chịu ảnh hưởng lớn bởi mẫu xe Vickers E của Anh. Mẫu đầu tiên được sản xuất bởi tập đoàn Cunningham năm 1931. Sau khi chạy thử vào năm 1932, một mẫu nâng cấp khác được chế tạo. Tuy nhiên, một xe tăng thử nghiệm khác, mẫu T2, đã được ưu ái hơn.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc II II
Cấp trận đánh tham gia 2 3 2 3
Giá tiền 750 750
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa37 km/h48.3 km/h
Tốc độ lùi tối đa16 km/h20 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander (Gunner, Radio Operator, Loader)
  • Driver
  • Commander (Gunner, Radio Operator)
  • Driver
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
40 mm
Side:
40 mm
Rear:
40 mm
Front:
15.9 mm
Side:
6.4 mm
Rear:
6.4 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên17.00 % %
Khi di chuyển15.00 % %
Khi bắn4.33 % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác61.485 %41.7913 %
Bạc kiếm được-3346.411325.39
Tỉ lệ thắng55.6019 %45.0549 %
Sát thương gây được226.81163.5975
Số lượng giết mỗi trận1.25280.307938
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết