Đang so sánh: FV201 (A45)vớiCaernarvonvớiCenturion Mk. I

GB52_A45

Được bắt đầu phát triển vào năm 1944 bởi hãng English Electric nhằm thay thế A43 Black Prince. Một số bộ phận được dùng chung với A41 Centurion. Năm 1948, nguyên mẫu đầu tiên đi vào thử nghiệm. Nguyên mẫu này sử dụng tháp pháo Centurion Mk. II và súng "17-pounder" (súng bắn đạn nặng 17 pao). Do sự thay đổi trong chính sách và học thuyết của các Lực lượng Thiết giáp, quá trình phát triển FV201 (A45) bị ngừng lại. Tuy nhiên, thiết kế này về sau đã trở thành nền tảng cơ bản cho một vài tăng hạng nặng thời hậu chiến.

GB11_Caernarvon

Quá trình phát triển chiếc tăng hỗ trợ bộ binh này bắt đầu từ 1944. Nguyên mẫu đầu tiên đã sẵn sàng chạy thử nghiệm vào năm 1952. Có tổng cộng 21 xe được sản xuất nhưng chưa bao giờ đi vào phục vụ trong biên chế quân đội. Một vài chiếc sau này đã được chuyển đổi thành tăng hạng nặng Conqueror.

GB23_Centurion

Quá trình phát triển Centurion bắt đầu vào năm 1943. Được thiết kế như một loại "tăng đa nhiệm" để thay thế các xe thiết giáp hỗ trợ bộ binh và tăng tuần tiễu, nó đi vào phục vụ trong biên chế vào năm 1947. Có tổng cộng 100 chiếc thuộc se-ri này đã được sản xuất từ năm 1945 đến 1946.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VII VIII VIII
Cấp trận đánh tham gia 7 8 9 8 9 10 8 9 10
Giá tiền 4,950 2,520,000 2,350,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa31 km/h34.3 km/h40 km/h
Tốc độ lùi tối đa16 km/h12 km/h20 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Radio Operator
  • Driver
  • Loader
  • Commander
  • Driver
  • Gunner
  • Loader (Radio Operator)
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Loader (Radio Operator)
Giáp
Giáp thân xe
Front:
76.2 mm
Side:
50.8 mm
Rear:
38.1 mm
Front:
130 mm
Side:
50.8 mm
Rear:
38.1 mm
Front:
76.2 mm
Side:
50.8 mm
Rear:
38.1 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên %6.00 %7.50 %
Khi di chuyển %1.50 %3.00 %
Khi bắn %1.45 %1.79 %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác %72.6384 %70.2264 %
Bạc kiếm được-4495.68-2925.08
Tỉ lệ thắng %48.8284 %49.925 %
Sát thương gây được884.491884.879
Số lượng giết mỗi trận0.5453380.616015
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết Thêm chi tiết